Đại học xây dựng
Bảng số liệu tham khảo
Năm
|
Chỉ tiêu tuyển sinh vào hệ CQ
|
Số lượt người đăng kí dự thi
|
Số người dự thi
|
Tỉ lệ
|
1996
|
1200
|
1092
|
8375
|
1/7
|
1997
|
1000
|
11168
|
8792
|
1/9
|
1998
|
1000
|
11979
|
8837
|
1/9
|
1999
|
1540
|
14264
|
9936
|
1/8,5
|
2000
|
1500
|
17299
|
12688
|
1/8,5
|
2001
|
1900
|
22647
|
16361
|
1/8,6
|
Điểm chuẩn vào trường năm 2001
Kiến trúc công trình
|
21,5
|
Kiến trúc quy hoạch
|
20
|
Xây dựng và thoát nước công nghiệp
|
22
|
Cấp thoát nước
|
21,5
|
Kĩ thuật hạ tầng và môi trường đô thị
|
20
|
Trường ĐH Xây dựng tuyển sinh theo 2 khối
- Khối A
- Khối V (Toán, Lí, Vẽ mĩ thuật)
Trường xét điểm theo chuyên ngành.
Những thí sinh dự thi vào trường (trừ ngành Kiến trúc) không đủ điểm vào đại học, nếu đủ điểm vào cao đẳng, trường sẽ gọi vào học CĐ (CĐ chỉ đào tạo một ngành: Xây dựng công trình).
Ngành Kiến trúc thi khối V (Vẽ mĩ thuật, lấy hệ số 2) và phải qua sơ tuyển của trường như đã thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. Để được tuyển thẳng vào ngành Kiến trúc, thí sinh phải qua sơ tuyển rồi phải dự thi môn Vẽ kĩ thuật đạt yêu cầu.
Các ngành khối xây dựng thi khối A
|