Đại học Thương mại

Bảng số liệu tham khảo
Đại học Thương mại
|
Chỉ tiêu
|
Số đăng kí
|
Số dự thi
|
Tỉ lệ
|
1996
|
1400
|
10951
|
8983
|
1/8
|
7,82
|
1997
|
1500
|
15617
|
12119
|
1/10
|
10,41
|
1998
|
1800
|
15735
|
11900
|
1/9
|
8,74
|
1999
|
1800
|
19339
|
14314
|
1/11
|
10,74
|
2000
|
1650
|
16579
|
12209
|
1/10
|
10,05
|
2001
|
1900
|
26340
|
19629
|
1/14
|
13,86
|
Điểm chuẩn vào trường KV3
- Năm 2000: 18,5
- Năm 2001: 20,5
Là trường thi khối A và có chỉ tiêu ngày càng cao nhưng học sinh thi lại quá đông, do đó điểm chuẩn vào trường năm sau cao hơn hẳn các năm trước, do đó thí sinh cần lưu ý trước khi chọn lựa.
Trường ĐH Thương Mại lấy điểm chuẩn chung cho toàn trường, số học sinh xấp xỉ điểm sẽ được vào hệ cao đẳng.
Đề thi của trường ĐH Thương Mại tương đối dễ với nhiều câu, nhiều phần nên đòi hỏi thí sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản, song năm 2002 do việc thí sinh dùng chung đề do Bộ Giáo dục và Đào tạo ra nên điểm chuẩn của trường sẽ không cao như năm 2001.
|